ISM là viết tắt của Industrial, Scientific and Medical (công nghiệp, khoa học và y tế)
Băng tần ISM
ban đầu được dành cho các thiết bị năng lượng tần số vô tuyến không có
chức năng thông tin liên lạc, chẳng hạn như lò vi sóng, lò sưởi tần số
vô tuyến và các mục đích tương tự. Tuy nhiên trong những năm gần đây,
các băng tần này được sử dụng nhiều nhất cho các hệ thống thông tin tần
số thấp tầm ngắn, những người sử dụng không cần phải có giấy phép sử
dụng tần số do chính quyền cấp. Điện thoại cố định không dây, các mạng vi tính không dây, thiết bị Bluetooth
và bộ phận mở cửa ga-ra, tất cả đều sử dụng băng tần ISM. Các thiết bị
ISM không có quy định chống lại nhiễu từ những người sử dụng khác trong
băng tần.
* 6.765–6.795 MHz (centre frequency 6.780 MHz)
* 13.553–13.567 MHz (centre frequency 13.560 MHz)
* 26.957–27.283 MHz (centre frequency 27.120 MHz)
* 40.66–40.70 MHz (centre frequency 40.68 MHz)
* 433.05–434.79 MHz (centre frequency 433.92 MHz) in Region 1
* 902–928 MHz (centre frequency 915 MHz) in Region 2
* 2.400–2.500 GHz (centre frequency 2.450 GHz)
* 5.725–5.875 GHz (centre frequency 5.800 GHz)
* 24–24.25 GHz (centre frequency 24.125 GHz)
* 61–61.5 GHz (centre frequency 61.25 GHz)
* 122–123 GHz (centre frequency 122.5 GHz)
* 244–246 GHz (centre frequency 245 GHz)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét